Agicetam 400
Nhà sản xuất
Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy Dược phẩm Agimexpharm Đường Vũ Trọng Phụng, Ấp Thạnh An, Phường Mỹ Thới, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam
Cơ sở đăng ký
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Agimexpharm 27 Đường Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang, Việt Nam.
Hoạt chất
Piracetam EP
Hàm lượng
400 mg
Hạn dùng
36 tháng
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Số đăng ký
'893110429024 (SĐK cũ: VD-26091-17)
Ngày cấp
28/06/2024
Nhóm trị liệu
Nhóm thuốc hướng tâm thần
Công dụng
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
Điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, giảm khả năng tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tâm trạng, rối loạn hành vi, sự bất cẩn, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở bệnh nhân cao tuổi.
Điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính. Lưu ý rằng tuổi tác và mức độ nghiêm trọng ban đầu của đột quỵ là những yếu tố quan trọng nhất để dự đoán khả năng sống sót sau đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính.
Điều trị chứng nghiện rượu.
Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Piracetam được sử dụng như một phương pháp hỗ trợ trong điều trị chứng myoclonus có nguồn gốc từ vỏ não.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ
- Liều thường dùng là 30 – 160mg/kg/ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; Liều duy trì: 2,4 g, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận :
- Hệ số thanh thải creatinin 50 – 79 ml/phút : Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/ ngày
- Hệ số thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút : Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ ngày.
- Hệ số thanh thải creatinin 20 – 29 ml/phút : Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ ngày.
Liên hệ