SPORACID
Nhà sản xuất
PT. Dexa Medica, Indonesia
Cơ sở đăng ký
DEXA
Hoạt chất
Itraconazole
Hàm lượng
100 mg
Hạn dùng
36 tháng
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 4 viên
Số đăng ký
VN-22669-20
Ngày cấp
31/12/2020
Nhóm trị liệu
Thuốc kháng nấm dùng đường toàn thân, dẫn xuất triazole
Công dụng
Viên nang itraconazole được chỉ định để điều trị các bệnh sau:
• Phụ khoa:
- Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ.
• Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:
- Nhiễm nấm ngoài da;
- Lang ben;
- Nhiễm Candida ở miệng;
- Viêm giác mạc mắt do nấm.
• Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men.
• Nấm toàn thân:
- Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida;
- Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus): ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Cryptococcus và tất cả bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng itraconazole khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc được chứng minh không hiệu quả;
- Nhiễm nấm Histoplasma;
- Nhiễm nấm Blastomyces;
- Nhiễm nấm Sporothrix;
- Nhiễm nấm Paracoccidioides;
- Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
Liều dùng
Uống viên nang itraconazole ngay sau khi ăn no để đạt sự hấp thu tối đa.
Phải nuốt cả viên nang.
Phụ khoa:
- Trong điều trị nhiễm Candida âm đạo - âm hộ, thuốc có thể được sử dụng theo hai cách: 200 mg, hai lần mỗi ngày trong 1 ngày, hoặc 200 mg, một lần mỗi ngày trong 3 ngày.
Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:
- Đối với nhiễm nấm ngoài da, có thể sử dụng 200 mg một lần mỗi ngày hoặc 100 mg một lần mỗi ngày trong 7 hoặc 15 ngày.
- Các vùng có sừng hóa cao như lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay, liều điều trị có thể là 200 mg hai lần mỗi ngày hoặc 100 mg một lần mỗi ngày, trong 7 đến 30 ngày.
- Đối với điều trị lang ben dùng 200 mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày.
- Với nhiễm Candida ở miệng, liều dùng là 100 mg một lần mỗi ngày trong 15 ngày.
Ở một số bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân AIDS hoặc bệnh nhân ghép tạng), sinh khả dụng đường uống của itraconazole từ viên nang itraconazole có thể bị giảm. Vì vậy cần tăng gấp đôi liều dùng.
- Trường hợp viêm giác mạc do nấm, liều điều trị là 200 mg một lần mỗi ngày trong 21 ngày. Thời gian điều trị nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men:
Đối với nấm móng, có thể lựa chọn giữa điều trị cách quãng hoặc điều trị liên tục.
1. Điều trị cách quãng:
Một đợt điều trị gồm 2 viên nang (200 mg), uống 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần. Dùng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt trị luôn cách nhau 3 tuần không dùng thuốc. Đáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị.
Nấm móng chân có hoặc không có nấm móng tay:
Tuần 1: Đợt 1
Tuần 2 – 4: Không dùng thuốc
Tuần 5: Đợt 2
Tuần 6 – 8: Không dùng thuốc
Tuần 9: Đợt 3
Chỉ nấm móng tay:
Tuần 1: Đợt 1
Tuần 2 – 4: Không dùng thuốc
Tuần 5: Đợt 2
2. Điều trị liên tục:
Dùng 200 mg, 1 lần mỗi ngày trong 3 tháng cho trường hợp nấm móng chân có hoặc không có nấm móng tay.
Sự thải trừ itraconazole khỏi tổ chức da và móng chậm hơn sự thải trừ khỏi huyết tương. Đáp ứng tối ưu về lâm sàng và vi nấm đạt được 2 đến 4 tuần sau khi kết thúc điều trị nấm da và 6 đến 9 tháng sau khi kết thúc điều trị nấm móng.
Nấm toàn thân:
Nhiễm Aspergillus: Dùng 200 mg, 1 lần/ngày trong 2 đến 5 tháng. Trong trường hợp nhiễm nấm xâm lấn hoặc lan tỏa, có thể tăng liều lên 200 mg, 2 lần mỗi ngày.
Nhiễm Candida: Liều khuyến cáo từ 100 đến 200 mg, 1 lần/ngày trong 3 tuần đến 7 tháng. Cũng tương tự, nếu bệnh lan rộng hoặc xâm lấn, có thể tăng liều lên 200 mg, 2 lần/ngày.
Nhiễm Cryptococcus ngoài màng não: Dùng 200 mg, 1 lần/ngày trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do Cryptococcus: Cần liều cao hơn với 200 mg, 2 lần/ngày trong 2 tháng đến 1 năm. Trong trường hợp điều trị duy trì, cần tham khảo Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
Nhiễm Histoplasma: Dùng 200 mg, từ 1 đến 2 lần/ngày trong khoảng 8 tháng.
Nhiễm Blastomyces: Liều dao động từ 100 mg, 1 lần/ngày đến 200 mg, 2 lần/ngày trong vòng 6 tháng.
Nhiễm Sporothrix ở da và hạch bạch huyết da: Dùng 100 mg, 1 lần/ngày trong 3 tháng.
Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis: Dùng 100 mg, 1 lần/ngày trong 6 tháng. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu về hiệu quả của viên nang itraconazole với liều này trong điều trị nhiễm Paracoccidioides brasiliensis ở bệnh nhân AIDS.
Nhiễm Dematiaceae: Dùng 100 đến 200 mg, 1 lần/ngày trong vòng 6 tháng.
Nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Liên hệ