Thư viện ảnh
Ảnh lớn
Hình thu nhỏ 1 Hình thu nhỏ 2 Hình thu nhỏ 3 Hình thu nhỏ 4
Photo Gallery

BETAMOX PLUS 400

Nhóm trị liệu

Kháng sinh

Nhà sản xuất

LABORATÓRIOS ATRAL, S.A., Portugal

Số đăng ký

560110431823

Ngày cấp

27/10/2023

Cơ sở đăng ký

TV TPI CO. LTD.

Hoạt chất

Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Potassium clavulanate, diluted)

Hàm lượng

400mg; 57 mg/5 ml

Công dụng

Betamox Plus 400 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:
- Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (được chẩn đoán đầy đủ)
- Viêm tai giữa cấp
- Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính (được chẩn đoán đầy đủ)
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Viêm bàng quang
- Viêm bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng với viêm mô tế bào.
- Nhiễm trùng xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Nên xem xét hướng dẫn chính thức về sử dụng các thuốc kháng khuẩn thích hợp.

Liều dùng

Liều dùng được thể hiện theo cả thành phần amoxicillin/ acid clavulanic ngoại trừ khi liều của từng thành phần riêng rẽ được nêu rõ.
Việc lựa chọn liều Betamox Plus 400 để điều trị nhiễm khuẩn cho từng bệnh nhân nên tính đến:
- Các mầm bệnh dự tính và có dự đoán nhạy cảm với các thuốc kháng khuẩn (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm trùng.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như sau:
Đối với người lớn và trẻ em ≥ 40 kg, Betamox Plus 400 cung cấp tổng liều hàng ngày là 1.750 mg amoxicillin/ 250 mg acid clavulanic với liều hai lần mỗi ngày và 2.625 mg amoxicillin/ 375 mg acid clavulanic với liều ba lần mỗi ngày. Đối với trẻ em < 40 kg, Betamox Plus 400 cung cấp liều tối đa 1.000 - 2.800 mg amoxicillin/ 143 - 400 mg acid clavulanic. Nếu cần cân nhắc sử dụng liều amoxicillin cao hơn trong ngày thì nên chọn một chế phẩm Betamox khác để tránh sử dụng liều acid clavulanic cao không cần thiết (xem Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và Dược lực học).
Người lớn và trẻ em 40 kg nên được điều trị bằng chế phẩm khác của Betamox.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn. Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg
Liều đề nghị:
- Liều tiêu chuẩn (cho tất cả chỉ định): 875 mg/125 mg 2 lần mỗi ngày.
- Liều cao hơn (đặc biệt đối với các bệnh nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu): 875 mg/125 mg dùng ba lần mỗi ngày.
Trẻ < 40 kg
Trẻ em có thể được điều trị bằng Betamox/ Betamox Plus dạng viên nén hoặc hỗn dịch uống. Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống nên điều trị bằng Betamox/ Betamox Plus dạng hỗn dịch uống.
Liều đề nghị:
- Từ 25 mg/3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/6,4 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
- Lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày chia làm 2 lần cân nhắc cho một số nhiễm khuẩn (như: viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).
Không có dữ liệu lâm sàng về Betamox Plus 400 đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi và không có dữ liệu lâm sàng về liều cao hơn 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ dưới 2 tuổi.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.
Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng Betamox Plus với tỷ lệ amoxicillin và acid clavulanic là 7:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liều.
Suy gan
Thận trọng khi kê toa và định kỳ kiểm tra chức năng gan (xem phần Chống chỉ định và Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Hạn sử dụng

24 tháng

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 60 ml, 100 ml

Liên hệ

Lưới sản phẩm
TOP