Colistin 3MIU
Nhà sản xuất
Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm - Nhà máy Công nghệ cao Bình Dương
Cơ sở đăng ký
Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Hoạt chất
Colistimethat natri (tương đương colistin base 100mg)
Hàm lượng
3.000.000 IU
Hạn dùng
24 tháng
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ, Hộp 5 lọ, Hộp 10 lọ
Số đăng ký
893114940624
Ngày cấp
16/09/2024
Nhóm trị liệu
Kháng sinh
Công dụng
Colistin 3 MIU được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm hiếu khí chọn lọc ở những bệnh nhân có lựa chọn điều trị hạn chế: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thân, nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục (xem các mục Liều dùng - cách dùng - Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, Dược lực học).
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị nên dựa trên mức độ của nhiễm khuẩn cũng như đáp ứng lâm sàng. Nên tuân thủ theo các hướng dẫn điều trị.
Liều dùng được biểu thị dưới dạng IU (đơn vị quốc tế) của colistimethat natri (CMS). Bảng chuyển đổi CMS từ đơn vị “IU” sang “mg” và quy đổi sang “mg” colistin base (CBA) được liệt kê ở mục Cách dùng.
Các khuyến cáo liều dùng sau đây được thực hiện dựa trên số liệu dược động học của một số lượng bệnh nhân bị bệnh nặng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Người lớn và thanh thiếu niên
Liều duy trì 9 MIU/ngày chia làm 2 – 3 lần. Ở những bệnh nhân bệnh nặng, nên dùng liều khởi đầu 9 MIU. Khoảng thời gian thích hợp nhất cho liều duy tri đầu tiên chưa được xác định.
Mô hình hóa cho thấy rằng có thể cần dùng liều khởi đầu và liều duy trì lên đến 12 MIU ở những bệnh nhân có chức năng thận tốt trong một số trường hợp. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng với liều lượng như vậy rất hạn chế và sự an toàn chưa được xác định.
Liều khởi đầu áp dụng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường, suy giảm chức năng thận và cả những bệnh nhân đang điều trị bằng phương pháp thay thế thận.
Suy thận
Cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, dữ liệu được dược động học ở bệnh nhân suy thận rất hạn chế. Do đó, liều dùng được đề xuất điều chỉnh theo các hướng dẫn như sau:
- Độ thanh thải creatinin từ 30 đến dưới 50 mL/phút, liều dùng là từ 5,5 đến 7,5 triệu đơn vị (MIU), chia thành 2 lần mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 10 đến dưới 30 mL/phút, liều dùng là từ 4,5 đến 5,5 triệu đơn vị, chia thành 2 lần mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 mL/phút, liều dùng là 3,5 triệu đơn vị, chia thành 2 lần mỗi ngày.
MIU = 1.000.000 IU
Thẩm tách máu và lọc (thẩm tách) máu liên tục
Colistin có thể được thẩm tách thông qua thẩm tách máu thông thường và lọc (thẩm tách) máu tĩnh mạch – tĩnh mạch liên tục (CVVHF, CVVHDF). Các nghiên cứu dược động học trên số lượng nhỏ bệnh nhân điều trị bằng phương pháp thay thế thận còn rất hạn chế. Vì vậy, liều lượng cố định không được khuyến cáo, có thể tham khảo theo các phác đồ sau:
- Thẩm tách máu:
Các ngày không thẩm tách máu: 2,25 MIU/ngày (2,2 – 2,3 MIU/ngày).
Các ngày thẩm tách máu: 3 MIU/ngày, dùng sau khi thẩm phân.
Chia thành 2 lần/ngày.
- Lọc (thẩm tách) máu tĩnh mạch – tĩnh mạch liên tục (CVVHF, CVVHDF): Tương tự với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Nên chia thành 3 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan
Không có dữ liệu ở bệnh nhân suy gan. Thận trong khi dùng colistimethat natri ở bệnh nhân này.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Trẻ em
Các dữ liệu hỗ trợ cho việc xác định liều dùng ở trẻ em rất hạn chế. Cần xem xét mức độ hoàn thiện chức năng thận khi lựa chọn liều dùng. Liều dùng nên dựa trên trọng lượng cơ thể.
Trẻ em ≤ 40 kg: 75.000 – 150.000 IU/kg/ngày chia thành 3 lần.
Đối với trẻ em có cân nặng trên 40 kg nên xem xét sử dụng liều khuyến cáo cho người lớn.
Việc sử dụng liều > 150.000 IU/kg/ngày đã được báo cáo ở trẻ em bị xơ nang.
Không có dữ liệu về việc sử dụng hoặc hàm lượng liều khởi đầu ở trẻ em bị bệnh nặng.
Chưa thiết lập liều khuyến cáo ở trẻ em có chức năng thận suy giảm.
Đối với các trường hợp bệnh nhân cần giảm liều (như bệnh nhận suy thận trung bình đến nặng, trẻ em ≤ 40 kg), nên sử dụng colistimethat natri 1 MIU hoặc 2 MIU với liều lượng thích hợp.
Liên hệ