Thư viện ảnh
Ảnh lớn
Hình thu nhỏ 1 Hình thu nhỏ 2 Hình thu nhỏ 3 Hình thu nhỏ 4
Photo Gallery

Lanam DT 400mg/57mg

Nhà sản xuất

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm – Nhà máy kháng sinh Công nghệ cao Vĩnh Lộc

Cơ sở đăng ký

Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm

Hoạt chất

Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted), Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat - Avicel (1:1)

Hàm lượng

400 mg / 57 mg

Hạn dùng

24 tháng

Dạng bào chế

Viên nén phân tán

Quy cách đóng gói

Hộp 1 túi chứa 2 vỉ x 7 viên

Số đăng ký

893110848124 (số cũ: VD-33454-19)

Ngày cấp

23/08/2024

Nhóm trị liệu

Kháng sinh

Công dụng

Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận - bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương.

Liều dùng

Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ.
Việc lựa chọn liều của Lanam DT 400 mg/ 57 mg phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại vi khuẩn gây bệnh và khả năng nhạy cảm với chất kháng khuẩn.
- Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Việc sử dụng thuốc thay thế cho Lanam DT 400 mg/ 57 mg (như khi cần amoxicilin liều cao hơn và/ hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết.
Đối với trẻ em nặng <40 kg, khi sử dụng theo khuyến cáo, công thức của Lanam DT 400 mg/ 57 mg cung cấp liều tối đa hằng ngày là 1.000 – 2.800 mg amoxicilin/ 143 - 400 mg acid clavulanic. Nếu cần liều dùng amoxicilin hàng ngày cao hơn nên lựa chọn thuốc có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic khác để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic phù hợp hơn.
Trẻ em nặng <40 kg:
- Liều khuyến cáo: (tính theo kg cân nặng)
• 25 mg/3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/6,4 mg/kg/ngày, chia thành hai lần uống.
• Có thể xem xét tăng liều lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày chia thành hai lần uống đối với một số nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hố hấp dưới).
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7:1 với liều trên 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7:1 cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Do đó, việc đề nghị liều cho các đối tượng này vẫn chưa được thực hiện.
- Hoặc liều khuyến cáo được tính theo dạng bào chế:
Cân nặng
15 kg đến dưới 30 kg: 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 2 viên/lần, 2 lần/ngày
30 kg đến dưới 40 kg: 1 - 2 viên/lần, 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 3 viên/lần, 2 lần/ngày
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCI) lớn hơn 30mL/ phút: không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút: không khuyến cáo sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic với tỉ lệ 7:1, vì vậy, chưa có dữ liệu về việc điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: thận trọng khi sử dụng và định kỳ kiểm tra chức năng gan trong quá trình sử dụng thuốc.

Liên hệ

Product Grid
TOP