PRAVAFEN
Nhóm trị liệu
Thuốc tiểu đường và mỡ máu
Nhà sản xuất
SMB Technology S.A, Belgium
Số đăng ký
540110196923 (VN3-156-19)
Ngày cấp
14/07/2023
Cơ sở đăng ký
TV TPI CO. LTD.
Hoạt chất
Pravastatin sodium, Fenofibrate
Hàm lượng
40 mg, 160 mg
Công dụng
Pravafen được chỉ định dùng kết hợp cùng chế độ dinh dưỡng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: tập thể dục, giảm cân) để điều trị mỡ máu cao hỗn hợp ở các bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ tim mạch cao nhằm làm giảm triglycerid và tăng HDL-C khi nồng độ LDL-C được kiểm soát thỏa đáng trong khi điều trị bằng liệu pháp điều trị đơn độc pravastatin 40 mg.
Liều dùng
Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày. Người bệnh nên tiếp tục duy trì các chế độ ăn hạn chế đã thiết lập trước khi bắt đầu điều trị.
Cần theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách đo chỉ số lipid trong huyết thanh. Nồng độ lipid trong huyết thanh thường giảm nhanh khi điều trị với Pravafen, nếu không đạt được đáp ứng tương xứng trong thời gian ba tháng điều trị thì nên dừng thuốc.
Dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):
Nên bắt đầu điều trị với Pravafen sau khi đánh giá chức năng thận (xem mục Các rối loạn thận và nước tiểu). Các dữ liệu an toàn của Pravafen ở bệnh nhân trên 75 tuổi còn hạn chế, do đó nên thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy thận:
Chống chỉ định Pravafen đối với bệnh nhân suy thận nặng và vừa (khi độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, xem mục Chống chỉ định).
Không cần thiết thay đổi liều dùng đối với bệnh nhân suy thận nhẹ.
Bệnh nhân suy gan:
Không khuyến cáo sử dụng Pravafen cho bệnh nhân suy gan trung bình và chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan nặng (xem mục Chống chỉ định). Không cần thiết điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ.
Trẻ em (< 18 tuổi):
Pravafen không phù hợp dùng cho trẻ em với chỉ định điều trị rối loạn mỡ máu hỗn hợp (xem mục Chống chỉ định).
Hạn sử dụng
24 tháng
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 30 viên nang cứng
Liên hệ